Skip to main content
Cấp tỉnh
Thủ tục

Giải quyết khiếu nại về quyết định hành chính và hành vi hành chính của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân tại Công an tỉnh

Thời hạn giải quyết

Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

Đối tượng thực hiệnCá nhân, tổ chức.
Cơ quan thực hiện

a- Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại: Giám đốc Công an cấp tỉnh, Trưởng phòng và Thủ trưởng đơn vị tương đương cấp phòng thuộc Công an cấp tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra Công an cấp tỉnh, các phòng và đơn vị tương đương cấp phòng thuộc Công an cấp tỉnh.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chínhQuyết định giải quyết khiếu nại
Lệ phíKhông.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện

- Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.

- Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật khiếu nại.

- Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật khiếu nại.

- Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai.

- Việc khiếu nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết.

Cơ sở pháp lý

- Luật Khiếu nại năm 2011.

- Nghị định số 124/2020 ngày 19/10/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại.

- Thông tư số 23/2022/TT-BCA ngày 16/5/2022 của Bộ Công an quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân.

- Thông tư số 19/2022/TT-BCA ngày 29/4/2022 của Bộ Công an quy định việc tiếp nhận, phân loại, xử lý đơn khiếu nại, đơn kiến nghị, phản ánh trong Công an nhân dân.

- Thông tư số 78/2025/TT-BCA ngày 29/8/2025 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2020/TT-BCA ngày 03/8/2020 của Bộ Công an quy định việc tiếp nhận, xử lý, giải quyết tố cáo và quản lý công tác giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân; Thông tư số 145/2020/TT-BCA ngày 29/12/2020 của Bộ Công an quy định thẩm quyền, trình tự,thủ tục, biện pháp bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự, nhân phẩm của người tố cáo về hành vi tham nhũng, lãng phí; Thông tư 98/2021/TT-BCA ngày 20/10/2021 của Bộ Công an quy định về tiếp công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong Công an nhân dân; Thông tư số 19/2022/TT-BCA ngày 29/4/2022 của Bộ Công an quy định việc tiếp nhận, phân loại, xử lý đơn khiếu nại, đơn kiến nghị, phản ánh trong Công an nhân dân; Thông tư số 23/2022/TT-BCA ngày 16/5/2022 của Bộ Công an quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân.

- Thông tư số 01/2023/TT-BCA ngày 05/01/2023 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và tiếp công dân của Công an nhân dân.

 

B. CÁC BƯỚC

I. Trình tự thực hiện

Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại

Nếu khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc Công an cấp tỉnh, Trưởng phòng và Thủ trưởng đơn vị tương đương cấp phòng thuộc Công an cấp tỉnh theo Điều 20 Luật Khiếu nại và khoản 3, khoản 4 Điều 4 Thông tư số 23/2022/TT-BCA ngày 16/5/2022 của Bộ Công an (sửa đổi, bổ sung năm 2025), người khiếu nại phải gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) cho cơ quan có thẩm quyền.

Bước 2: Thụ lý giải quyết khiếu nại

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn thuộc thẩm quyền giải quyết, Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phải thụ lý giải quyết và thông báo bằng văn bản về việc thụ lý giải quyết; trường hợp không thụ lý giải quyết phải thông báo rõ lý do cho người khiếu nại.

Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại

Trong thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu theo quy định tại Điều 28 Luật Khiếu nại, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm:

+ Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại; nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay, không cần phải tiến hành xác minh, kết luận theo trình tự quy định.

+ Trường hợp chưa có cơ sở kết luận nội dung khiếu nại thì tiến hành xác minh hoặc giao cơ quan, đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp tiến hành xác minh nội dung khiếu nại.

Việc xác minh nội dung khiếu nại được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Luật khiếu nại và Thông tư số 23/2022/TT-BCA ngày 16/5/2022 của Bộ Công an.

Bước 4: Tổ chức đối thoại

Thủ trưởng có thẩm quyền giải quyết khiếu nại tổ chức đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại; thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung đối thoại.

Khi đối thoại, Thủ trưởng có thẩm quyền nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại và kiến nghị giải quyết khiếu nại; người tham gia đối thoại trình bày ý kiến, bổ sung thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến việc khiếu nại và yêu cầu của mình.

Việc đối thoại được lập thành biên bản; ghi đầy đủ nội dung, ý kiến của những người tham gia, những nội dung đã được thống nhất, những nội dung còn có ý kiến khác nhau (nếu có) và các bên cùng ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.

Quá trình giải quyết khiếu nại lần hai phải tổ chức đối thoại.

Bước 5: Ra quyết định giải quyết khiếu nại

Giám đốc Công an cấp tỉnh, Trưởng phòng và Thủ trưởng đơn vị tương đương cấp phòng thuộc Công an cấp tỉnh ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản theo quy định tại khoản 1 Điều 23 Thông tư số 23/2022/TT-BCA ngày 16/5/2022 của Bộ Công an và trong thời hạn 03 ngày làm việc phải gửi quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu cho người khiếu nại (07 ngày làm việc đối với khiếu nại lần hai), Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến và cơ quan quản lý cấp trên.

II. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc theo đường bưu điện.

III. Thành phần, số lượng hồ sơ

1. Thành phần hồ sơ

- Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;

- Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp;

- Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có);

- Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có);

- Quyết định giải quyết khiếu nại;

- Các tài liệu khác có liên quan.

2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

IV. Thời hạn giải quyết

Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

V. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

VI. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

1. Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại: Giám đốc Công an cấp tỉnh, Trưởng phòng và Thủ trưởng đơn vị tương đương cấp phòng thuộc Công an cấp tỉnh.

2. Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra Công an cấp tỉnh, các phòng và đơn vị tương đương cấp phòng thuộc Công an cấp tỉnh.

VII. Lệ phí: Không.

VIII. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Đơn Khiếu nại theo Nghị định số 124/2020 ngày 19/10/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại.

IX. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

1. Luật Khiếu nại năm 2011.

2. Nghị định số 124/2020 ngày 19/10/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại.

3. Thông tư số 23/2022/TT-BCA ngày 16/5/2022 của Bộ Công an quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân.

4. Thông tư số 19/2022/TT-BCA ngày 29/4/2022 của  Bộ Công an quy định việc tiếp nhận, phân loại, xử lý đơn khiếu nại, đơn kiến nghị, phản ánh trong Công an nhân dân.

5. Thông tư số 78/2025/TT-BCA ngày 29/8/2025 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2020/TT-BCA ngày 03/8/2020 của Bộ Công an quy định việc tiếp nhận, xử lý, giải quyết tố cáo và quản lý công tác giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân; Thông tư số 145/2020/TT-BCA ngày 29/12/2020 của Bộ Công an quy định thẩm quyền, trình tự,thủ tục, biện pháp bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự, nhân phẩm của người tố cáo về hành vi tham nhũng, lãng phí; Thông tư 98/2021/TT-BCA ngày 20/10/2021 của Bộ Công an quy định về tiếp công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong Công an nhân dân; Thông tư số 19/2022/TT-BCA ngày 29/4/2022 của Bộ Công an quy định việc tiếp nhận, phân loại, xử lý đơn khiếu nại, đơn kiến nghị, phản ánh trong Công an nhân dân; Thông tư số 23/2022/TT-BCA ngày 16/5/2022 của Bộ Công an quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân.

6. Thông tư số 01/2023/TT-BCA ngày 05/01/2023 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và tiếp công dân của Công an nhân dân.

C. HỒ SƠ

1. Thành phần hồ sơ

-  Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;

- Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp;

- Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có);

- Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có);

- Quyết định giải quyết khiếu nại;

- Các tài liệu khác có liên quan.

2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.